Chắc hẳn khi đi thuê văn phòng các bạn đã từng biết đến việc các tòa nhà văn phòng được chia theo hạng A, B, C. Tuy nhiêu không phải ai cũng biết được tiêu chí đánh giá, xếp hạng của những văn phòng cho thuê là như thế nào?
Một văn phòng hạng a điển hình.
Thực tế, hầu hết sự đánh giá và xếp hạng cao ốc đang dựa vào tiêu chí của từng công ty trong lĩnh vực dịch vụ bất động sản quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Thông thường, các yếu tố có thể quyết định trong việc xếp hạng của các tòa nhà cao tầng gồm: địa điểm, ngày hoàn tất, dịch vụ, tuổi thọ tòa nhà, khả năng tiếp cận và tiêu chuẩn quản lý.
Dưới đây là bảng tiêu chí xếp hạng tòa nhà được nghiên cứu và công bố bởi Moscow Research Forum (MRF). Các tiêu chí bên dưới đã được MRF tổng hợp lại dựa trên những phân tích của 5 đơn vị quản lý bất động sản hàng đầu, gồm CBRE, Colliers International, Cushman & Wakefield, Jones Lang LaSalle và Knight Frank.
TT
|
TIÊU CHÍ
|
Hạng A
|
Hạng B
|
Hạng C
|
1
|
HỆ THỐNG KỸ THUẬT
| |||
1.1
|
· BMS – Hệ thống quản lý tòa nhà
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Không áp dụng
|
1.2
|
Hệ thống điều hòa thông gió
Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
1.3
|
Công suất của hệ thống điều hòa thông gió
Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng. |
Bắt buộc
|
Nên có
|
Không áp dụng
|
1.4
|
Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
1.5
|
Thang máy
Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
1.6
|
Thời gian chờ thang khoảng 30 giây
|
Tùy chọn
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
1.7
|
Điện nguồn
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. |
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
1.8
|
Hệ thống giám sát an ninh
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24. |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
2
|
CẤU TRÚC TÒA NHÀ
| |||
2.1
|
Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lên
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
2.2
|
Mặt bằng
Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m. |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
2.3
|
Chiều sâu văn phòng
Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong. |
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
2.4
|
Hệ số diện tích không hữu ích
Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% |
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
2.5
|
Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
2.6
|
Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài
Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
2.7
|
Sàn nâng (raised floors)
|
Bắt buộc
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
2.8
|
Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ
Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý |
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
3
|
VỊ TRÍ
| |||
3.1
|
Vị trí
Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.) |
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Không áp dụng
|
3.2
|
Tiếp cận giao thông
Thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus |
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
4
|
ĐỖ XE
| |||
4.1
|
Đỗ xe
Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách. Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
4.2
|
Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100)
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
5
|
SỞ HỮU
| |||
5.1
|
Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ)
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
5.2
|
Cấu trúc sở hữu minh bạch
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
6
|
QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ
| |||
6.1
|
Quản lý tòa nhà
Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tếHạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
6.2
|
Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Tùy chọn
|
6.3
|
Tiền sảnh
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà |
Tùy chọn
|
Tùy chọn
|
Không áp dụng
|
6.4
|
Tiện ích
Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét. |
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Bắt buộc
|
Tuy nhiên, trên thực tế nếu mang những tiêu chuẩn phân loại của quốc tế áp dụng vào Việt Nam thì tại thành phố Hồ Chí Minh hiện chưa có một cao ốc văn phòng cho thuê nào đạt chuẩn hạng A. Những cao ốc đang xếp hạng A hiện nay đã phần nào mang tính địa phương hóa.
Thống kê từ năm 1996 đến nay, TP.HCM có trên 10 cao ốc được đánh giá hạng A, trong đó toàn bộ đều là các cao ốc văn phòng cho thuê quận 1, điển hình như: Diamond Plaza, Metropolitan, Sun Wah Tower, Saigon Trade Centre, Kumho Asiana Plaza, Vincom Center, Saigon Tower, Vincom Center, Bitexco Fianncial Tower và gần đây nhất là Vietcombank Tower.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét